QUI TRÌNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT
GIỐNG LÚA SR20
(TS. Đào Minh Sô, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam)
I. NGUỒN GỐC
Giống lúa SR20 do TS Đào Minh Sô, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam, nghiên cứu chọn tạo và đưa ra sản xuất từ năm 2020.
II. ĐẶC TÍNH GIỐNG
Gạo lứt hồng Nhất Tâm được sản xuất từ giống lúa SR20, trồng 100% hữu cơ, có thời gian sinh trưởng: 90-95 ngày, cao 93-98 cm, hơi yếu rạ nhưng chống chịu sâu bệnh khá tốt. Giống có kiểu hình bông to, đóng hạt sít, khối lượng 1000 hạt khoảng 24 gam, hạt thon bầu, vỏ hạt màu nâu sậm, vỏ cám màu đỏ.
Dinh dưỡng chứa trong hạt gạo lứt hồng Nhất Tâm: Hàm lượng amylose 16%, cơm mềm-dẻo, vị ngọt, ngon cơm, thuộc nhóm gạo dinh dưỡng (chứa nhiều chất khoáng, vitamin, nhóm chất chống oxy hóa anthocyanin), có thể dùng làm gạo lứt hoặc xát nhẹ (nữa lứt) để sử dụng thay gạo trắng. Đặc biệt thích hợp cho người ăn kiêng, người bệnh tiểu đường.
Năng suất bình quân của giống đạt 5-7 tấn/ha, nếu có biện pháp canh tác tốt, điều kiện thuận lợi, bổ sung dinh dưỡng qua lá hợp lý giai đoạn trổ bông đến vào thì năng suất lúa có thể đạt 8 tấn/ha.
III. QUI TRÌNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT
1. Thời vụ
Giống lúa SR20 thích hợp các vụ trong năm, thời điểm gieo giống mỗi vụ tùy thuộc vào điều kiện cụ thể từng nơi sản xuất. Do giống có kiểu hình to bông và hơi yếu rạ nên hết sức lưu ý khi canh tác trong vụ Hè Thu (HT) và Thu Đông (TĐ), sạ thưa, bón ít phân đạm và dứt phân sớm để hạn chế đỗ ngã gây khó khăn cho việc vận chuyển chất dinh dưỡng nuôi hạt.
2. Đất và làm đất
– Các loại đất trồng:
+ Giống lúa SR20 thích hợp canh tác trên hầu hết các dạng đất lúa: đất phù sa, đất thịt, đất sét, đất ít phèn;
+ Các dạng đất phèn nặng và đất nhiễm mặn không phù hợp để trồng giống lúa SR20.
– Làm đất:
+ Vệ sinh đồng ruộng 2 lần (trước lúc cày và khi bừa, trục): dọn sạch những cây lúa vụ trước, lúa chét, cây mới mọc từ hạt lúa rụng, cỏ dại, tàn dư sâu bệnh, ốc bươu vàng;
+ Cày đất với độ sâu từ 15-20 cm, phơi ải hoặc ngâm ruộng ít nhất 2 tuần để diệt bớt mầm bệnh trong đất. Làm đất (bừa, trục) và san bằng mặt ruộng trước khi gieo cấy;
+ Đối với ruộng sạ: Rút cạn nước, không để còn vũng nước đọng trên mặt ruộng. Nếu sạ vãi, nên chia mặt ruộng thành các luống (băng, lô) rộng 3-4 mét, giữa 2 luống rộng 0,3-0,4 mét, để thuận lợi cho đi lại chăm sóc;
+ Đối với ruộng cấy: Giữ mực nước khoảng 2-3 cm để dễ cấy và xử lý thuốc diệt cỏ sau khi cấy.
3. Lượng giống gieo trồng/ha
– Lượng hạt giống cần chuẩn bị tương ứng với phương thức gieo sạ như sau:
+ Gieo vãi (sạ vãi, sạ lan): 100-120 kg hạt giống/ha;
+ Gieo hàng (sạ hàng): 80-100 kg hạt giống/ha;
+ Cấy: 50 kg/ha
– Mật độ và khoảng cách còn tùy thuộc mùa vụ và điều kiện sinh thái, vụ Đông Xuân (mùa nắng) lượng giống gieo cao hơn vụ HT và vụ TĐ.
4. Phân bón
Sử dụng một trong công thức bón sau:
Chi phí Phân bón + thuốc dưỡng, thuốc sâu cho 1ha |
|||||
Tên Sản Phẩm |
ĐVT |
Số lượng/ |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
1. GiỐNG BĐ 999 |
kg |
140 |
“14.000 |
1.960.000 |
|
2. Drone |
đợt |
3 |
300 |
“900.000 |
|
3. Công chăm sóc |
|
|
3.000.000 |
||
4. Công thu hoạch |
|
|
3.000.000 |
||
5. Thần Long |
Kg |
100 |
17,000 |
1.700.000 |
|
6. Phân DAF |
Kg |
170 |
23,000 |
3,910,000 |
|
7. Phân Urê |
Kg |
50 |
18,000 |
900,000 |
|
8. Phân Kali |
Kg |
50 |
23,000 |
1,150,000 |
|
9. Phân B.7 |
Chai |
3 |
135,000 |
405,000 |
|
10. Micro sulfur |
Chai |
2 |
170,000 |
340,000 |
|
11. Đồng kẽm |
Chai |
3 |
185,000 |
555,000 |
|
12. Canxi Bo Sữa |
Chai |
3 |
140,000 |
420,000 |
|
13. Thuốc diệt mầm |
Chai |
2 |
200,000 |
400,000 |
|
14. Thuốc sâu abamectin |
Bình |
20 |
20,000 |
400,000 |
|
15. Thuốc ngừa cổ bông |
Bình |
20 |
20,000 |
400,000 |
|
Tổng Cộng |
|
|
19.440.000 |
||
2. Thu hoạch và lơi nhuận: |
7.000 kg |
||||
Giá thu lúa tươi: |
8.000 đ |
||||
Doanh thu: |
56.000.000 đ |
||||
Lợi nhuận: |
56.000.000 – 19.440.000 = 33.560.000 vnđ |